본문바로가기
 

GIỚI THIỆU VỀ CHẤT PHÁ BỌT

 

Ảnh hưởng của bọt trong quá trình sản xuất?

o   Trong quy mô nhà máy sản xuất, bọt là một nguồn rắc rối kéo dài cho các khâu tiếp theo sau đó, phải ngưng công đoạn nhiều lần để xử lý bọt.

o   Cản trợ sự phân tán đều của các phụ gia khác, tạo lỗ khuyết trên bề mặt/ bên trong thành phẩm, tạo váng, tách thành phẩm, ức chế khả năng hấp thụ / thấm ướt

o   Độ nhớt càng cao, dễ hình thành bọt sâu trong lòng dung dịch, khó phá hủy bằng các phương pháp cơ – lý (khuấy, bơm, lọc …). Gây ra thể tích khối tăng lên do chứa bọt nhiều, khó khăn khi bơm, lọc, chiết rót, đóng gói.

o   Sức căng bề mặt cao: bọt càng nhiều, bền vững (bọt cứng) và cản trở mọi thao tác sản xuất nếu không can thiệp.

o   Trong thực phẩm, thành phần protein hoặc polymer tự nhiên trong nguyên liệu càng cao thì càng nhiều bọt

 

Ảnh hưởng của bọt đến cảm quan thành phẩm?

o   Bọt làm bề mặt bánh hoặc những sản phẩm dạng đông tụ bị rổ, không đồng đều, không mịn … do bọt còn nằm sâu trong lòng chất lỏng trước chế biến: bánh flan, pudding, tàu hủ, đậu phụ, rau câu

o   Những sản phẩm tiếp tục lên men sau khi đóng gói sẽ tạo ra bọt mà không được can thiệp sẽ làm xấu cảm quan khi nhìn vào bao bì chứa.

o   Những sản phẩm có độ nhớt cao, dễ hình thành bọt sâu, khi bị lắc sẽ hình thành lại bọt: si-rô, sốt … khách hàng dễ nhầm tưởng sản phẩm bị hỏng.

 

Chất phá bọt SanDry

 

Đặc tính chung:

o   Không hòa tan trong môi trường chất lỏng cần xử lý bọt: trơ với môi trường đó

o   Phân tán nhanh chóng trên bề mặt và phân tán đều

o   Không gây tác dụng phụ, phản ứng phụ: đốm dầu, vết bóng, tách lớp, độc hại

o   Phù hợp với mọi quy trình sản xuất

 

GIẢI QUYẾT MỌI VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BỌT, TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THỰC PHẨM

o   Bọt hủy nhanh tức thời. Không phải dừng công đoạn, không tốn thêm thời gian và nhân công để xử lý bọt.

o   Giảm sức căng bề mặt, giảm độ nhớt (tùy theo nồng độ sử dụng và độ nhớt ban đầu mà giảm ít hay nhiều), tốc độ sản xuất giữa các khâu nhanh hơn.

o   Hiệu quả ngăn ngừa hiện tượng bọt kéo dài, ổn định đến các khâu tiếp theo của quy trình sản xuất.

o   Thành phẩm đồng nhất, ổn định cảm quan, chất lượng từ ngay trên quy trình đến cả sau khi đóng gói

o   Hàm lượng sử dụng ít, hiệu quả mạnh

o   Áp dụng được cho nhiều quy trình sản xuất khác nhau

o   Sản phẩm chịu nhiệt tốt và hoạt động trong khoảng pH rộng.

o   Hàm lượng silicone trong thành phẩm cuối đạt theo yêu cầu an toàn thực phẩm

o   Không độc hại, không ăn mòn, không gây cháy – nổ, không có tác dụng phụ